Báo giá xây nhà trọn gói chi tiết, mới nhất 2024

báo giá xây nhà trọn gói vana

Bạn đang lên kế hoạch xây nhà tìm một công ty xây dựng báo giá xây nhà trọn gói. Nhưng bạn chưa biết phải làm như thế nào để chọn đúng nhà thầu xây nhà uy tín. Chất lượng ngôi nhà luôn là nỗi quan tâm hàng đầu của nhiều người khi xây nhà.

Xây dựng nhà trọn gói là gì?

Dịch vụ xây dựng nhà trọn gói “chìa khóa trao tay” là một giải pháp toàn diện trong ngành xây dựng, nơi nhà thầu đảm nhận trách nhiệm hoàn thiện toàn bộ quy trình xây dựng từ khâu thiết kế, thi công, cung cấp vật liệu cho đến quản lý nhân công và thực hiện các thủ tục pháp lý. Đây là một hình thức được nhiều chủ đầu tư ưa chuộng nhờ vào sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí mà nó mang lại.

Với dịch vụ này, chủ đầu tư không cần phải tự mình tìm kiếm và quản lý các nhà thầu riêng lẻ cho từng hạng mục như thiết kế, thi công, hay cung cấp vật liệu xây dựng. Thay vào đó, họ chỉ cần liên hệ với một đơn vị xây dựng uy tín, đơn vị này sẽ chịu trách nhiệm từ A đến Z cho toàn bộ quá trình xây dựng. Điều này không chỉ giúp đảm bảo tiến độ thi công mà còn đảm bảo chất lượng của công trình.

Bảng báo giá xây nhà trọn gói chi tiết 2024

Đơn giá xây nhà trọn gói tại Xây Dựng Vana được chia làm 3 mức. Dễ dàng cho khách hàng lựa chọn loại vật liệu phù hợp với khả năng tài chính của gia đình.

Bảng giá xây dựng nhà trọn gói

STT  GÓI XÂY NHÀ  ĐƠN GIÁ (đ/m2)
1  Gói Trung bình 5,000,000 – 5,500,000
2  Gói Trung bình khá 5,800,000 – 6,200,000
3  Gói khá 6,600,000 – 7,000,000

Đơn giá xây nhà trọn gói tại Tp.hcm, Bình Dương, Long An hiện nay dao động từ 5,000,000 – 7,000,000 đ/m2. Tùy thuộc vào quy mô công trình, loại vật tư hoàn thiện cũng như điều kiện thi công.

 Các khoản mục chính trong bảng giá thường bao gồm:

Hạng mục Đơn giá (VNĐ/m2)
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng 150.000 – 300.000
2. Xây thô 3.500.000 – 5.000.000
3. Hoàn thiện 2.500.000 – 4.500.000
4. Hệ thống kỹ thuật (điện, nước, PCCC) 800.000 – 1.500.000
5. Nội, ngoại thất 1.500.000 – 3.000.000
6. Thiết kế 200.000 – 500.000
7. Quản lý, giám sát 300.000 – 500.000
8. Thuế, phí Tùy thuộc vào quy định

Các con số trên chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí, quy mô, chất lượng vật liệu và yêu cầu cụ thể của từng dự án.

Lưu ý thêm: Bảng đơn giá xây nhà trọn gói trên áp dụng cho nhà có diện tích >50m2 và tổng diện tích xây dựng >250 m2. Điều kiện thi công thuận lợi đường >5m có thể chở vật liệu bằng xe tải 5m3, có vị trí tập kết vật tư. Những công trình có điều kiện thi công đặc biệt như nhà trọ, nhà trong hẻm, nhà gần chợ sẽ được khảo sát báo giá cụ thể.

Bảng giá vật liệu xây nhà trọn gói

STT LOẠI VẬT LIỆU THƯƠNG HIỆU – QUY CÁCH
1 Đá 1×2 Đá xanh
2 Cát bê tông Cát vàng hạt lớn
3 Cát xây tô Cát vàng hạt trung
4 Xi măng đổ bê tông Insee / hà tiên
5 Xi măng xây tô Hà tiên xây tô
6 Bê tông Bê tông thương phẩm hoặc trộn tay
7 Thép xây dựng Việt Nhật
8 Gạch ống Tuynel Bình Dương
9 Gạch đinh Tuynel Bình Dương
10 Dây điện Cadivi
11 Ống luồn dây điện Ống ruột gà / ống cứng PVC
12 Dây mạng internet Sino
13 Ống nước nóng Ông PPR Bình Minh
14 Ống nước lạnh Ống PVC Bình Minh
15 Chất chống thấm sàn Kova CT11A

Tại Xây Dựng Vana các loại vật liệu xây dựng phần thô là giống nhau ở các gói xây nhà. Chúng tôi luôn xem phần cốt là rất quan trọng. Để ngôi nhà ổn định không bị lún nứt, thấm dột phần kết cấu phải được vững chắc. Các gói xây nhà từ trung bình đến khá chỉ khác nhau ở vật liệu hoàn thiện.

Vật liệu sơn nước

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH  GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Sơn nội thất Maxilite Dulux Jotun
2 Sơn lót ngoại thất Maxilite Dulux Jotun
3 Sơn dầu Galant Galant Jotun

Vật liệu bột trét

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Trét nội thất Việt Mỹ nội thất Dulux nội thất Jotun nội thất
2 Trét ngoại thất Việt Mỹ – ngoại thất Dulux – ngoại thất Jotun – ngoại thất

Vật liệu gạch lát nền

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Gạch lát nền phòng khách bếp 155,000 đ/m2 190,000 đ/m2 300,000 đ/m2
2 Gạch lát nền phòng ngủ 135,000 đ/m2 165,000 đ/m2 230,000 đ/m2
3 Gạch lát nền nhà vệ sinh 135,000 đ/m2 165,000 đ/m2 235,000 đ/m2
4 Gạch lát nền sân thượng 135,000 đ/m2 165,000 đ/m2 235,000 đ/m2
5 Gạch lát nền mái (nếu có) 135,000 đ/m2 165,000 đ/m2 235,000 đ/m2

Vật liệu gạch ốp tường

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Gạch ốp tường nhà vệ sinh 155,000 đ/m2 185,000 đ/m2 235,000 đ/m2
2 Gạch ốp tường trong nhà (nếu có) 155,000 đ/m2 185,000 đ/m2 235,000 đ/m2
3 Gạch ốp len tường Len tường theo màu gạch nền cắt 12-15cm Len tường theo màu gạch nền cắt 12-15cm Len tường theo màu gạch nền cắt 12-15cm
4 Gạch ốp trang trí mặt tiền (<10 m2) 155,000 đ/m2 185,000 đ/m2 235,000 đ/m2

Vật liệu hoàn thiện bếp

STT VỊ TRÍ  GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Tủ bếp dưới Xây gạch, khung sắt hộp đỡ mặt bếp (cánh MDF vân gỗ) Chiều dài < 4m Xây gạch, khung sắt hộp đỡ mặt bếp (cánh nhôm kính)

Chiều dài < 4m

Khung gỗ công nghiệp MDF chống ẩm

Chiều dài < 4m

2 Tủ bếp trên Không bao gồm Nhôm kính

Chiều dài < 4m

Khung gỗ công nghiệp MDF chống ẩm

Chiều dài < 4m

3 Mặt đá bếp Đá trắng suối lau hoặc tương đương Đá đen campuchia Đá đen kim sa

Vật liệu hoàn thiện cầu thang

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Đá cầu thang 550,000 đ/m2 900,000 đ/m2 1200,000 đ/m2
2 Lan can cầu thang 450,000 đ/m2 800,000 đ/m2 800,000 đ/m2
3 Tay vịn cầu thang 150,000 đ/md 450,000 đ/md 550,000 đ/md
4 Trụ đề ba 1,200,000/1 cái 1,500,000/1 cái 3,000,000/1 cái

Vật liệu trần thạch cao

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Trần thạch cao trang trí phòng khách (giật cấp) Khung toàn châu (tấm trần thường) Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường
2 Trần thạch cao khu vực hành lang (trần phẳng) Khung toàn châu (tấm trần thường) Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường
3 Trần thạch cao khu vực phòng ngủ (giật cấp) Khung toàn châu (tấm trần thường) Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường

Cửa đi

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Cửa cổng (nếu có) Thép hộp mạ kẽm, sơn 1 màu 1,350,000 đ/m2 Thép hộp mạ kẽm, sơn 1 màu 1,450,000 đ/m2 Thép hộp mạ kẽm, sơn 1 màu 1,750,000 đ/m2
2 Cửa đi chính tầng trệt Sắt hộp mạ kẽm 40×80, kính cường lực 8ly Cửa nhựa lỏi thép, kính cường lực 8ly Cửa nhôm xingfa, kính cường lực 8ly
3 Cửa đi ban công, sân thượng Sắt hộp mạ kẽm 40×80, kính cường Cửa nhựa lỏi thép, kính cường lực 8ly Cửa nhôm xingfa, kính cường lực 8ly
4 Cửa đi WC Nhôm cỏ kính 5ly/ cửa nhựa Nhôm xingfa kính 8ly cường lực Nhôm xingfa kính 8ly cường lực
5 Cửa đi phòng ngủ MDF chống ẩm sơn Pu MDF khung gỗ tự nhiên, cửa nhựa ABS Nhôm xingfa kính 8ly cường lực – Cửa nhựa composite

Cửa sổ

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Cửa sổ Sắt hộp mạ kẽm 40×80, kính cường lực 8ly Cửa nhựa lỏi thép, kính cường lực 8ly Cửa nhôm xingfa, kính cường lực 8ly
2 Bông sắt bảo vệ cửa sổ Sắt hộp mạ kẽm 13×26 khoảng cách 130 sơn màu Sắt hộp mạ kẽm 13×26 khoảng cách 130 sơn màu Sắt hộp mạ kẽm 13×26 khoảng cách 130 sơn màu

Mái giếng trời

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BINH KHÁ GÓI KHÁ
1 Khung sắt hộp đỡ mái Sắt hộp mạ kẽm 40×40, khung bảo vệ 13×26 khoảng cách 130 Sắt hộp mạ kẽm 40×40, khung bảo vệ 13×26 khoảng cách 130 Sắt hộp mạ kẽm 40×40, khung bảo vệ 13×26 khoảng cách 130
2 Tấm lợp Tấm poly đặc dày 3ly Tấm poly đặc dày 5ly Tấm poly đặc dày 5ly

Thiết bị điện và chiếu sáng

STT Vị trí Gói trung bình Gói trung bình khá Gói khá
1 Công tắc, ổ cắm, MCB, tủ điện Sino Sino Panasonic
2 Đèn phòng khách 8 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng 8 bóng 9W/ phòng – rạng đông 120,000 đ/bóng 8 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng
3 Đèn phòng bếp + ăn 6 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng 6 bóng 9W/ phòng – rạng đông 90,000 đ/bóng 6 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng
4 Đèn phòng ngủ 6 bóng 9W/ phòng – rạng đông 90,000 đ/bóng 6 bóng 9W/ phòng – rạng đông 90,000 đ/bóng 6 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng
5 Đèn phòng vệ sinh 1 bóng 18W/ phòng – duhal 240,000 đ/bóng 1 bóng 18W/ phòng – rạng đông 240,000 đ/bóng 1 bóng 18W/ phòng – panasonic 260,000 đ/bóng
6 Đèn hành lang trong nhà 3 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng 3 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng 3 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng
7 Đèn treo tường cầu thang 1 bóng 9W/ tầng –250,000 đ/bóng 1 bóng 9W/ tầng –280,000 đ/bóng 1 bóng 9W/ tầng –350,000 đ/bóng
8 Đèn ban công, sân thượng trước, sân thượng sau 1 bóng 18W/ tầng –300,000 đ/bóng 1 bóng 18W/ tầng –300,000 đ/bóng 1 bóng 18W/ tầng –300,000 đ/bóng
9 Đèn các phòng khác sinh hoạt chung, giải trí, đọc sách, gym, thờ (nếu có) 6 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng 6 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng 6 bóng 9W/ phòng – duhal 120,000 đ/bóng
10 Đèn cổng (nếu có) 1 bóng 18W/ cổng –300,000 đ/bóng 1 bóng 18W/ cổng –300,000 đ/bóng 1 bóng 18W/ cổng –300,000 đ/bóng

Thiết bị vệ sinh

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Lavabo 650,000 đ/bộ 900,000 đ/bộ 2,200,000 đ/bộ
2 Phụ kiện (Bộ xả +vòi) 750,000 đ/bộ 1,100,000 đ/bộ 2,000,000 đ/bộ
3 Bàn cầu 1,800,000 đ/bộ 2,800,000 đ/bộ 4,500,000 đ/bộ
4 Vòi xịt + Tcầu 150,000 đ/bộ 250,000 đ/bộ 350,000 đ/bộ
5 Sen tắm 950,000 đ/ bộ 1,350,000 đ/bộ 2,700,000 đ/bộ
6 Vòi hồ (sân thượng trước, sau, sân trệt) 150,000 đ/bộ 150,000 đ/bộ 150,000 đ/bộ
7 Gương soi 250,000 đ/bộ 300,000 đ/bộ 350,000 đ/bộ
8 Móc treo quần áo 300,000 đ/bộ 350,000 đ/bộ 450,000 đ/bộ
9 Hộ giấy vệ sinh 50,000 đ/bộ 70,000 đ/bộ 150,000 đ/bộ
10 Phểu thu sàn 55,000 đ/bộ 75,000 đ/bộ 125,000 đ/bộ

Thiết bị bếp

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Chậu rửa chén 1,000,000 đ/bộ 1,500,000 đ/bộ 2,500,000 đ/bộ
2 Vòi bếp 350,000 đ/bộ 750,000 đ/bộ 1,250,000 đ/bộ

Bồn nước mái

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Bồn nước inox 1000l – Hawata 1500l – Hawata 1500l – Hawata

Lan can ban công

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Tay vin Thép hộp 30×60 sơn màu -250,000 đ/md Tay vịn inox –

350,000 đ/md

Tay vịn inox –

350,000 đ/md

2 Lan can Thép hộp mạ kẽm – 500,000 đ/md Kính cường lực hoặc tương đương 750,000 đ/ Kính cường lực hoặc tương đương 750,000 đ/md

Mái ngói (nếu có)

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Vì kèo Thép mạ kẽm Vn truss hoặc thép hộp 25 vuông/ kèo Thép mạ kẽm Vn truss hoặc thép hộp 25 vuông/ kèo 30×60 Thép mạ kẽm Vn truss hoặc thép hộp 25 vuông/ kèo 30×60
2 Ngói lợp Ngói nhật Ngói nhật Ngói nhật

Vật liệu trang trí mặt tiền

STT VỊ TRÍ GÓI TRUNG BÌNH GÓI TRUNG BÌNH KHÁ GÓI KHÁ
1 Ốp tường trang trí tầng trệt Ốp gạch

150,000 đ/m2

Đá granit

550,000 đ/m2

Đá granit

1,100,000 đ/m2

2 Ốp tường trang trí lầu (<10m2) Không có Gạch trang trí

180,000 đ/m2

Gạch trang trí

250,000 đ/m2

3 Ốp trang trí cổng (nếu có) Ốp gạch

150,000 đ/m2

Gạch trang trí

180,000 đ/m2

Đá granit

1,100,000 đ/m2

Tính diện tích xây dựng nhà trọn gói

Cách tính diện tích xây dựng của hầu hết các công ty xây dựng nhà trọn gói tại tphcm theo cách sau đây. Một số đơn vị có cách tính có thể khác biệt một chút.  Nhưng quan trọng vẫn là tổng chi phí xây nhà như thế nào nhé quý khách.

Trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng, việc xác định tỷ lệ diện tích của các loại móng và cấu trúc xây dựng là yếu tố quan trọng để đảm bảo tính toán chi phí và thiết kế hợp lý. Dưới đây là phân tích chi tiết về tỷ lệ diện tích cho từng loại móng và cấu trúc:

1. Móng Băng: Chiếm 50 – 60% diện tích nền. Loại móng này được sử dụng phổ biến trong các công trình có tải trọng trung bình, giúp phân bổ đều lực tác động lên nền móng.

2. Móng Đơn: Chiếm 30 – 40% diện tích nền. Thường được áp dụng cho những công trình nhỏ, tải trọng không lớn và có địa chất tốt.

3. Móng Cọc: Chiếm 40 – 50% diện tích nền. Đây là giải pháp phù hợp cho các công trình có tải trọng lớn, đặc biệt trong điều kiện đất yếu, cần gia cố nền móng chắc chắn.

4. Tầng Hầm:

  • Độ sâu < 1m: Chiếm 140% diện tích xây dựng.
  • Độ sâu từ 1m – 1m2: Chiếm 170% diện tích xây dựng.
  • Độ sâu từ 1m3 – 1m5: Chiếm 200% diện tích xây dựng. Tầng hầm không chỉ tăng diện tích sử dụng mà còn giúp nâng cao giá trị công trình, tuy nhiên chi phí xây dựng cũng tăng theo.

5. Diện Tích Xây Dựng: Chiếm 100% diện tích nền. Đây là cơ sở để tính toán tổng chi phí xây dựng và thiết kế công trình.

6. Thông Tầng: Diện tích thông tầng > 8m² tính 50% diện tích xây dựng. Thông tầng giúp cải thiện ánh sáng tự nhiên và thông gió, tạo không gian thoáng đãng.

7. Mái:

  • Mái Bê Tông Cốt Thép: Chiếm 40 – 50% diện tích xây dựng. Loại mái này bền chắc, phù hợp với các công trình yêu cầu độ bền cao.
  • Sân Thượng Có Giàn Phẹt: Chiếm 55 – 60% diện tích xây dựng. Giàn phẹt (Pergola) mang lại không gian thư giãn, tạo điểm nhấn kiến trúc.
  • Sân Thượng: Chiếm 40 – 50% diện tích xây dựng. Sân thượng đa chức năng, từ việc trồng cây đến không gian nghỉ ngơi.
  • Sân Nhà: Chiếm 40 – 50% diện tích xây dựng. Sân nhà đóng vai trò quan trọng trong việc tạo không gian xanh và thoáng mát cho ngôi nhà.
  • Mái Ngói Kèo Sắt Hộp: Chiếm 60 – 70% diện tích mái. Kết cấu này kết hợp giữa tính thẩm mỹ và độ bền cao.
  • Mái Ngói Bê Tông Cốt Thép, Dán Ngói: Chiếm 90 – 100% diện tích mái. Loại mái này kết hợp giữa tính thẩm mỹ và khả năng chịu lực tốt, thích hợp cho các công trình cao cấp.

Việc xác định tỷ lệ diện tích cho các loại móng và cấu trúc là bước quan trọng trong quá trình thiết kế và thi công, đảm bảo sự bền vững và hiệu quả kinh tế cho công trình. Cách tiếp cận khoa học và chính xác này giúp các kiến trúc sư và nhà thầu quản lý tốt hơn các nguồn lực và đưa ra quyết định đúng đắn.

Tính chi phí xây dựng trọn gói nhà phố 3 tầng

Để trực quan hơn cho khách hàng chuẩn bị kinh phí xây nhà Xây Dựng Vana tính toán một công trình cụ thể như sau

Bên dưới là bản vẽ nhà phố cần tính bảng báo giá xây dựng

Bản vẽ nhà phố 3 tầng
Bản vẽ nhà phố 3 tầng
Mặt bằng nhà phố báo giá xây dựng
Ngôi nhà trên được xây dựng tại quận Tân Phú, Tp.hcm.
  • Diện tích đất xây dựng 4x20m.
  • Vị trí đất qua khảo sát khu vực đất tốt xung quanh xây nhà 3 tầng đều làm móng băng.
  • Đường trước nhà qua khảo sát hiện trrạng rộng 7m. Thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu xây dựng và thiết bị thi công vào công trình.
  • Chủ nhà yêu cầu thiết kế và xây dựng như bản vẽ đã được phê duyệt. Sử dụng loại vật tư trung bình.

Sau đây là bảng báo giá thiết kế và thi công xây dựng tại Xây Dựng Vana như sau.

  • Vậy tổng chi phí xây nhà trọn gói 3 tầng theo bảng vẽ trên: 1.600.000.000
  • Chi phí xây nhà phần thô: 1.197.000.000
  • Chi phí thiết kế kiến trúc : 41.500.000
Bảng dự trù kinh phí xây nhà
Bảng dự trù kinh phí xây nhà

Tính chi phí xây nhà trọn gói biệt thự 2 tầng

  • Ngôi biệt thự 2 tầng mái nhật trên được xây dựng tại Q12, tphcm.
  • Địa chất khu vực là đất yếu, nền đất gia cố bằng cách ép cọc btct.
  • Căn cứ vào kích thước mặt bằng và phối cảnh biệt thự như trên ta tính được chi phí xây dựng trọn gói biệt thự 2 tầng mái nhật;

Như vậy tổng chi phí xây dựng trọn gói biệt thự 2 tầng trên không bao gồm phần sân vườn là 2,3 tỷ đồng

Chi phí xây nhà phần thô biệt thự 2 tầng như trên không bao gồm phần sân vườn là 1.5 tỷ đồng

Kích thước mặt bằng biệt thự
Kích thước mặt bằng biệt thự

Một số công trình Xây Dựng Vana đã thiết kế và thi công xây dựng

Xây nhà trọn gói biệt thự

Xây nhà trọn gói biệt thự
Xây nhà trọn gói biệt thự

Xây dựng trọn gói Nhà phố

Thiết kế thi công xây dựng trọn gói nhà phố 
Thiết kế thi công xây dựng trọn gói nhà phố

Thiết kế thi công xây dựng trọn gói biệt thự phố

Thiết kế thi công xây dựng trọn gói biệt thự phố
Thiết kế thi công xây dựng trọn gói biệt thự phố

Xây dựng trọn gói nhà ở cho thuê

Xây dựng trọn gói nhà ở cho thuê 
Xây dựng trọn gói nhà ở cho thuê

Cách lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà uy tín

Việc lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà uy tín là một việc quan trọng để đảm bảo chất lượng, tiến độ và chi phí hợp lý. Dưới đây là một số tiêu chí cần lưu ý khi lựa chọn nhà thầu:

  • Kinh nghiệm và uy tín của nhà thầu: Tìm hiểu về số năm hoạt động, các công trình tiêu biểu đã thực hiện.
  • Đội ngũ kỹ sư, công nhân: Đảm bảo đủ năng lực, tay nghề để thực hiện công trình.
  • Thiết bị, vật tư: Kiểm tra chất lượng, nguồn gốc của các thiết bị, vật liệu sử dụng.
  • Cam kết về tiến độ và chất lượng: Yêu cầu nhà thầu cam kết cụ thể về tiến độ, chất lượng công trình.
  • Chế độ bảo hành: Xem xét thời gian và điều kiện bảo hành công trình.
  • Giá thành cạnh tranh: So sánh báo giá của nhiều nhà thầu để lựa chọn mức giá hợp lý.

Việc lựa chọn nhà thầu uy tín sẽ giúp đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra suôn sẻ, đảm bảo chất lượng và tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư.

Thời gian hoàn thiện xây nhà

Thời gian hoàn thiện xây dựng nhà trọn gói phụ thuộc vào nhiều yếu tố như diện tích, độ phức tạp của công trình, điều kiện thời tiết, số lượng lao động và thiết bị được huy động, v.v. Tuy nhiên, một căn nhà phố 2 tầng thông thường có thể hoàn thành trong khoảng 3-6 tháng tùy theo các yếu tố trên.

Ưu điểm xây nhà trọn gói

Xây nhà trọn gói mang lại nhiều ưu điểm cho chủ đầu tư, bao gồm:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Chủ đầu tư không cần phải lo lắng về việc tìm kiếm từng nhà thầu riêng lẻ mà chỉ cần liên hệ với một đơn vị xây dựng uy tín.
  • Đảm bảo chất lượng: Việc chọn một đơn vị xây dựng uy tín sẽ giúp đảm bảo chất lượng công trình, từ vật liệu đến thi công.
  • Giá cả ổn định: Với hình thức trọn gói, chủ đầu tư sẽ biết trước tổng chi phí mà không lo lắng về các chi phí phát sinh.
  • Tiết kiệm chi phí: Do đã thống nhất mức giá trước, việc quản lý chi phí sẽ dễ dàng hơn, tránh được tình trạng vượt quá ngân sách dự kiến.
  • Hỗ trợ tư vấn: Các đơn vị xây dựng trọn gói thường có đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp giúp chủ đầu tư lựa chọn các giải pháp phù hợp.

Lý do bảng giá xây dựng nhà trọn gói lại có nhiều mức giá khác nhau

Bảng giá xây dựng nhà trọn gói có thể có nhiều mức giá khác nhau do các yếu tố sau:

  • Vị trí: Vị trí xây dựng ảnh hưởng đến giá cả do chi phí vận chuyển vật liệu, nhân công, v.v.
  • Diện tích và thiết kế: Diện tích và thiết kế của căn nhà cũng là yếu tố quyết định giá cả, những căn nhà phức tạp hơn thường có giá cao hơn.
  • Chất lượng vật liệu: Loại vật liệu sử dụng cũng ảnh hưởng đến giá cả, vật liệu cao cấp thường có giá cao hơn.
  • Thời gian thi công: Thời gian thi công ngắn hơn thường đi kèm với chi phí cao hơn do phải tăng cường lao động và thiết bị.
  • Chi phí phát sinh: Các chi phí phát sinh không mong muốn trong quá trình xây dựng cũng là một yếu tố khiến bảng giá có thể dao động.

Một số trường hợp phát sinh chi phí xây dựng nhà

Trong quá trình xây dựng nhà, có thể xảy ra một số trường hợp phát sinh chi phí bất ngờ, bao gồm:

  1. Sai sót trong thiết kế ban đầu: Nếu có sai sót trong thiết kế ban đầu, việc sửa chữa sau này sẽ tốn kém hơn.
  1. Thay đổi yêu cầu của chủ đầu tư: Nếu chủ đầu tư yêu cầu thay đổi thiết kế hoặc vật liệu, chi phí sẽ tăng lên.
  1. Khám phá sự cố kỹ thuật: Khi xây dựng, có thể phát hiện ra sự cố kỹ thuật cần khắc phục, dẫn đến tăng chi phí.
  1. Thay đổi giá vật liệu và lao động: Sự biến động của thị trường có thể làm tăng giá vật liệu và lao động, ảnh hưởng đến tổng chi phí xây dựng.

Xây dựng vana – Công ty sữa chữa và xây nhà trọn gói uy tín

Xay nha tron goi Vana

Từ việc xác định mục tiêu đến thiết kế chi tiết và cuối cùng là xây dựng, chúng tôi sẽ đi cùng bạn trong mọi bước của quá trình này.

Đến với VANA, bạn sẽ trải qua một hành trình thiết kế kiến trúc và xây dựng đầy tận tâm, chuyên nghiệp và sáng tạo.

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để khám phá thế giới của kiến trúc và xây dựng độc đáo và nhận được những ưu đãi mới từ VANA.

Địa chỉ VPGD: 24 Lô C, Trường Sơn, P.15, Q.10, Tp.HCM
Hotline/ Zalo: 0919585786
Email: Xaydungvana@gmail.com
Facebook: Thiết Kế Xây Dựng Vana – Công Ty Xây Dựng Uy Tín

Kết luận

Trên đây là một số thông tin về xây dựng nhà trọn gói, bảng giá chi tiết và cách tính toán chi phí xây dựng cho các căn nhà phố 2 tầng. Việc lựa chọn hình thức xây dựng phù hợp và đảm bảo chất lượng, tiết kiệm chi phí là điều quan trọng mà mỗi chủ đầu tư cần quan tâm. Hy vọng rằng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình xây dựng nhà trọn gói và có quyết định đúng đắn cho dự án của mình.

3.5 2 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận